• Amoni molipdat – (NH4)6Mo7O24.4H2O

    Hóa chất nông nghiệp

    Amoni molipdat – (NH4)6Mo7O24.4H2O

    Tên quốc tế : Ammonium heptamolybdateXuất xứ : Ấn Độ/ Trung QuốcĐóng gói : 25kg/ bao

    Gía: Liên hệ


    Tag:

    Amoni heptamolidat được sản xuất bằng cách phân hủy molidat trioxit vào dung dịch amoniac và để bay hơi ở nhiệt độ phòng, tạo thành cấu trúc hình lăng trụ 6 mặt trong suốt. Dung dịch có pH từ 4-6 trung tính

    Mô tả:

    Amoni heptamolidat còn gọi là Amoni molipdat ngậm 4 nước được sản xuất bằng cách phân hủy molidat trioxit vào dung dịch amoniac và để bay hơi ở nhiệt độ phòng, tạo thành cấu trúc hình lăng trụ 6 mặt trong suốt. Dung dịch có pH từ 4-6 trung tính

    Đặc điểm  và Thông số kĩ thuật của Amoni heptamolibdat

    Đặc điểm – Tính chất
    Mô tả
    Tinh thể màu trắng
    Nhiệt độ nóng chảy
    90 °C
    Độ hòa tan
    430g/L
    Thông số kĩ thuật
    Độ tinh khiết
    ≥ 99%
    Mo
    ≥ 50%
    N
    ≤ 7%
    pH
    4-6

    Ứng dụng chính của Amoni heptamolidat:

    Trong công nghiệp:

    –    Dùng trong sản xuất kim loại molipden (là một kim loại có điểm nóng chảy cao hàng thứ 6 nên được sử dụng trong hợp kim thép có sức bền cao)
    –    Dùng trong trang trí gốm sứ
    –   Trong công nghiệp thủy tinh, nó được dùng để sản xuất một loại sắc tố
    –    Được dùng làm chất tạo màu sắc, chất chống cháy cho vải
    –    Sử dụng trong công nghệ hóa dầu

    Trong nông nghiệp:

    –    Ammonium heptamolybdate cung cấp nguyên tố vi lượng Mo. Mo có vai tro với sự cố định đạm của các vi sinh vật cộng sinh (phát triển các nốt sần) trong cây họ đậu và vi sinh vật sống tự do
    –    Mo tăng khả năng quang hợp của cây và tổng hợp vitamin C trong cây
    –    Hiệu quả của Mo được nhận thấy ở nhiều loại cây trước hết là cây họ đậu, các loại cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ), các loại cây họ bầu bí (dưa bở, dưa chuột, bầu bí), các loại rau như cà chua, khoai tây, cây lấy dầu: lạc, đậu tương, hướng dương và các cây cố định đạm khí trời: tảo, bèo dâu.

    Ứng dụng khác của Amoni heptamolidat:

    –     Là chất để nhận biết và kiểm định phốt phát, chì
    –     Là chất gây phản ứng hóa học với alkaloids và các chất khác

    SẢN PHẨM LIÊN QUAN

    Chất Kích thích sinh trưởng Compound Sodium Nitriphenolate (Atonik)

    Compound Sodium Nitrophenolate (Atonik) là một hợp chất chứa sodium nitrophenolate, một dẫn xuất của acid aminophtalimic. Chất này có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng bằng cách tăng cường hoạt động của các enzym quan trọng, cải thiện quá trình quang hợp và hấp thụ chất dinh dưỡng. Đồng thời, Atonik còn giúp cây trồng chống chịu tốt hơn với các điều kiện bất lợi như thiếu nước, độc tố hoá học hay tác động của môi trường.

    Thêm

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN

    Thăm quan nhà máy của tập đoàn ICL-ISRAEL đầu tư tại Trung Quốc: Khám phá công nghệ và hợp tác phát triển

    Đoàn đại biểu của chúng tôi, bao gồm Tổng giám đốc Lê Trọng Phúc cùng các cán bộ chủ chốt trong công ty, những người có kinh nghiệm và chuyên

    Xem thêm

    Những điều cần biết về axit humic

    Trong thành phần nhiều loại phân bón hiện nay, ngoài chất các chất hữu cơ, chất đa – trung – vi lượng còn có axit humic. Vậy axit humic là

    Xem thêm

    Hóa chất trong thuốc nhuộm tóc nguy hại tới sức khỏe như thế nào?

    Xu hướng nhuộm tóc trong những năm gần đây trở thành hiện tượng rất hot với tất cả mọi người, nhất là giới tuổi teen. Nhuộm tóc để làm đẹp

    Xem thêm

    Ứng dụng chất điều hòa sinh trưởng làm tăng năng suất, chất lượng nông sản (Phần 2)

    Ứng dụng chất điều hòa sinh trưởng làm tăng năng suất, chất lượng nông sản (Phần 2)   ►►► Xem lại phần 1 tại đây 9. Điều chỉnh sự chín

    Xem thêm

    Nông nghiệp hữu cơ: Triển vọng, thách thức và giải pháp

    Nông nghiệp hữu cơ (NNHC) còn được gọi là NN tự nhiên, là hệ thống quản lý sản xuất đồng bộ nhằm bảo vệ và tăng cường sức khoẻ hệ

    Xem thêm